Màu sắc phong thủy và năm sinh cho thấy bạn hợp màu gì?
Có thể nói, màu sắc phong thủy ảnh hưởng không ít đến vận mệnh của một người. Vậy tại sao chúng ta cần chọn màu sắc phù hợp theo năm sinh, bản mệnh và điều này có ảnh hưởng gì đến cuộc sống và sự nghiệp? Hãy theo dõi ngay bài viết trong Blog tư vấn màu phong thủy để cùng tìm hiểu về gam màu hợp mệnh, hợp tuổi với bạn.
1. Quy luật ngũ hành theo phong thủy
Ngũ hành có sức ảnh hưởng đến cách thức vạn vật vận hành.
Theo khoa học về phong thủy, ngũ hành đóng một vai trò quan trọng không chỉ tác động đến con người mà còn tác động đến vạn vật. Ngũ hành có mối quan hệ tương sinh và tương khắc, vì vậy dựa trên ngũ hành chúng ta có thể hiểu được một phần tính cách, có phù hợp với nhau hay không.
Như đã biết, ngũ hành bao gồm 5 hành tố đó là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ và đây cũng là 5 vật chất cấu tạo nên thế giới. Ngũ hành tương ứng với kim loại (Kim), cây (Mộc), nước (Thủy), lửa (Hỏa), đất (Thổ). Mỗi hành đều có những màu sắc, con số, các mùa trong năm,… đại diện, vì vậy việc vận dụng ngũ hành trong cuộc sống đều được nhiều người quan tâm từ việc mua nhà, mua đất, mua xe,… hay đơn giản là mua một chiếc bút ký.
Quy luật tương sinh và tương khắc là 2 quy luật cơ bản trong ngũ hành.
Khi nói đến ngũ hành, có 2 quy luật lớn đó là quy luật tương sinh và quy luật tương khắc, đây cũng là 2 quy luật được áp dụng nhiều nhất, là nguyên lý cơ bản nhất.
1.1. Tương sinh
Tương sinh là một quy luật mang tính tốt đẹp, thể hiện sự thúc đẩy, hỗ trợ cũng như những tác động giữa các hành để phát triển tốt hơn, mạnh mẽ hơn. Tương sinh trong ngũ hành được thể hiện cụ thể như:
- Mộc sinh Hỏa – Cây khô sẽ tạo ra Lửa, làm nguyên liệu đốt tạo ra Lửa.
- Hỏa sinh Thổ – Lửa thiêu rụi mọi thứ thành tro bụi vun đắp tạo nên Đất.
- Thổ sinh Kim – Trong Đất sẽ tìm được Kim loại, quặng,…
- Kim sinh Thủy – Kim loại tạo ra thể lỏng (Nước) khi bị nung chảy.
- Thủy sinh Mộc – Nước duy trì sự tươi tốt, sự sống cho Cây.
Dựa trên quy luật tương sinh mà chúng ta có thể lựa chọn những vật dụng cũng như màu sắc phong thủy hợp mệnh để mang đến sự may mắn, tài lộc.
1.2. Tương khắc
Trái ngược với tương sinh, tương khắc lại mang tính chất khắc chế, cản trở và với quy luật này sẽ có 2 mối quan hệ chính là cái khắc với mình và cái mình khắc chế. Tương khắc có thể nói là một quy luật mang đến sự cân bằng nhưng nếu quá mức, tương khắc có thể dẫn đến diệt vong. Tương khắc trong ngũ hành được thể hiện cụ thể như sau:
- Thủy khắc Hỏa – Nước dập Lửa.
- Hỏa khắc Kim – Lửa nung chảy Kim loại.
- Kim khắc Mộc – Những vật được rèn từ Kim loại như dao, kéo, rìu,… dùng để chặt Cây.
- Mộc khắc Thổ – Cây hút chất dinh dưỡng của Đất và khiến Đất bị khô cằn.
- Thổ khắc Thủy – Đất hút Nước, ngăn dòng chảy của Nước.
Hiểu được quy luật tương khắc, chúng ta có thể áp dụng màu sắc phong thủy để hạn chế được những xui xẻo, rủi ro có thể đến với bản thân, gia đình.
Quy luật tương sinh và tương khắc mang đến sự cân bằng cho vũ trụ cũng như luôn tồn tại song hành cùng nhau. Mọi thứ cũng nên được cân bằng ở mức vừa phải, sinh nhiều thì sẽ bị phát triển cực độ gây nên tác hại trong khi khắc nhiều thì sẽ bị diệt vong, không thể phát triển,…
2. Ngũ hành được vận dụng như thế nào trong đời sống?
Ngũ hành cũng được vận dụng để cân bằng vạn vật trong đời sống.
Nắm được những quy luật của ngũ hành, chúng ta có thể ứng dụng ngũ hành vào đời sống hàng ngày. Trên thực tế, việc vận dụng ngũ hành trong đời sống đã được áp dụng từ rất lâu có thể kể đến như:
- Xem phong thủy, xem bố trí phong thủy theo ngũ hành trong nhà ở, công ty,… để vượng khí, mang đến may mắn cho gia chủ, gia đình hòa thuận, làm ăn phát đạt.
- Xem tuổi vợ, tuổi chồng để xem có hợp tuổi, hợp mệnh với nhau, có khắc nhau hay không.
- Trong y học cổ truyền, các cơ quan trong cơ thể cũng được chia theo ngũ hành gồm tâm hỏa, can mộc, tỳ thổ, phế kim, thận thủy. Dựa vào đó, các thầy thuốc sẽ đưa quy luật cân bẳng ngũ hành để điều trị bệnh.
Bên cạnh đó, người ta còn vận dụng màu sắc phong thủy trong nhiều lĩnh vực khác nhằm đảm bảo tính chất cân bằng như kiến trúc, mỹ thuật,…
3. Những màu sắc phong thủy tương sinh – tương khắc với mệnh ngũ hành
Màu sắc phong thủy dựa theo ngũ hành, tương sinh, tương khắc.
Như đã tìm hiểu về ngũ hành và quy luật tương sinh, tương khắc, có thể thấy sự tác động của ngũ hành đến với vạn vật cũng có sự ảnh hưởng lớn. Dựa trên quy luật mà chúng ta cũng cần lựa chọn màu sắc sao cho phù hợp bản mệnh để mang đến sự may mắn. Để chọn được màu sắc phong thủy, chúng ta cần hiểu về một số khái niệm như màu bản mệnh, màu tương sinh và màu tương khắc.
3.1. Màu bản mệnh
Màu bản mệnh gắn với sinh mệnh dựa vào ngũ hành.
Màu sắc phong thủy theo bản mệnh còn có thể hiểu là màu gắn liền với sinh mệnh của cá nhân dựa theo ngũ hành. Bản mệnh sẽ được xác định theo năm sinh, ứng với ngũ hành sẽ có mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ cùng với Những màu sắc hợp mệnh tượng trưng khác nhau:
- Kim: Người mệnh Kim có màu bản mệnh là trắng hoặc màu ánh kim như bạc, vàng kim,…
- Mộc: Người mệnh Mộc có màu bản mệnh là xanh lá, xanh lục,…
- Thủy: Người mệnh Thủy có màu bản mệnh là đen, xanh biển, xanh dương,…
- Hỏa: Người mệnh Hỏa có màu bản mệnh là đỏ, hồng, tím,…
- Thổ: Người mệnh Thổ có màu bản mệnh là nâu, cam, vàng đất,…
Màu bản mệnh theo quy luật ngũ hành sẽ giúp cân bằng cũng như mang đến những điều tốt đẹp cho chúng ta. Biết được màu bản mệnh sẽ giúp bạn có thể vận dụng màu sắc phong thủy để mang đến sự thuận lợi, may mắn cho cuộc sống.
3.2. Màu tương sinh
Màu tương sinh được chia thành 5 nhóm.
Dựa theo quy luật tương sinh mà chúng ta cũng sẽ có màu sắc phong thủy tương sinh được chia thành 5 nhóm như sau:
- Màu tương sinh mệnh Kim: Thổ sinh Kim vì vậy người mệnh Kim ngoài màu bản mệnh là trắng, màu ánh kim,… thì có thể lựa chọn các màu sắc của mệnh Thổ như nâu, cam, vàng đất,… cũng sẽ vô cùng phù hợp, mang đến may mắn.
- Màu tương sinh mệnh Mộc: Đối với mệnh Mộc, theo tương sinh là Thủy sinh Mộc vì vậy Những người mệnh Mộc có thể sử dụng các màu của mệnh Thủy như xanh biển, màu đen,… cũng sẽ mang đến sự sinh trưởng tài lộc, tươi vui, sức khỏe,…
- Màu tương sinh mệnh Thủy: Mệnh Thủy có thể sử dụng màu tương sinh là màu của mệnh Kim do Kim sinh Thủy. Màu tương sinh của Mệnh Thủy bao gồm trắng, màu ánh kim,… mang đến nhiều sức khỏe, may mắn, thành công, thuận lợi.
- Màu tương sinh mệnh Hỏa: Nếu là người có mệnh Hỏa, bạn có thể sử dụng màu sắc phong thủy theo bản mệnh kết hợp với các màu xanh lá, xanh lục của mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa). Bằng việc kết hợp màu bản mệnh và màu tương sinh, người mệnh Hỏa sẽ gặp may mắn, thăng hoa trong cuộc sống.
- Màu tương sinh mệnh Thổ: Mệnh Thổ có thể dùng màu tương sinh từ mệnh Hỏa do Hỏa sinh Thổ. Vì vậy nếu bạn là Người mệnh Thổ có thể kết hợp các màu như đỏ, hồng, tím,… sẽ giúp bạn có tinh thần thoải mái, sự nghiệp thăng tiến.
3.3. Màu tương khắc
Màu tương khắc trái ngược với màu tương sinh.
Ngoài màu bản mệnh, màu tương sinh thì còn có màu tương khắc. Nếu như màu tương sinh sử dụng các màu sắc phong thủy hợp mệnh thì đối với quy luật màu tương khắc, bạn cần tránh sử dụng những màu sắc thuộc mệnh khắc với mình. Ví dụ, Thủy khắc Hỏa thì Những người mang mệnh Hỏa không nên dùng các màu sắc thuộc mệnh Thủy như xanh biển, màu đen,… Tương tự, vì Kim khắc Mộc nên những người mạng Mộc cần tránh những gam màu hợp với Người mệnh Kim như trắng, màu ánh kim,…
Hiểu được màu sắc phong thủy tương sinh – tương khắc cũng như màu bản mệnh sẽ giúp bạn có thể dễ dàng chọn lựa màu sắc cho trang phục, nhà ở, bút ký, phụ kiện đồ dùng cá nhân,… hợp mệnh, giúp vạn sự hanh thông và gặp nhiều niềm vui, may mắn, tài lộc trong cuộc sống.
4. Tra cứu màu sắc phong thủy hợp tuổi và năm sinh
Có thể xem năm sinh để tra cứu mệnh và màu sắc phù hợp.
Nếu bạn chưa biết bản thân thuộc mệnh gì, hợp với màu gì thì bạn có thể tra cứu theo năm sinh để xem bản mệnh, tuổi cũng như màu sắc phong thủy phù hợp trong bảng dưới đây (Tính từ năm 1930 đến năm 2027).
NĂM | TUỔI | MỆNH | MÀU BẢN MỆNH | MÀU TƯƠNG SINH | MÀU TƯƠNG KHẮC |
1930
1931 |
Canh Ngọ
Tân Mùi |
Thổ | Nâu, cam, vàng,… | Tím, hồng, đỏ,… | Xanh lá, xanh lục,… |
1932
1933 |
Nhâm Thân
Quý Dậu |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim,… | Nâu, cam, vàng,… | Tím, hồng, đỏ,… |
1934
1935 |
Giáp Tuất
Ất Hợi |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1936
1937 |
Bính Tý
Đinh Sửu |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1938
1939 |
Mậu Dần
Kỷ Mão |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1940
1941 |
Canh Thìn
Tân Tỵ |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1942
1943 |
Nhâm Ngọ
Quý Mùi |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1944
1945 |
Giáp Thân
Ất Dậu |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1946
1947 |
Bính Tuất
Đinh Hợi |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1948
1949 |
Mậu Tý
Kỷ Sửu |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1950
1951 |
Canh Dần
Tân Mão |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1952
1953 |
Nhâm Thìn
Quý Tỵ |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1954
1955 |
Giáp Ngọ
Ất Mùi |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1956
1957 |
Bính Thân
Đinh Dậu |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1958
1959 |
Mậu Tuất
Kỷ Hợi |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1960
1961 |
Canh Tý
Tân Sửu |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1962
1963 |
Nhâm Dần
Quý Mão |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1964
1965 |
Giáp Thìn
Ất Tỵ |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1966
1967 |
Bính Ngọ
Đinh Mùi |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1968
1969 |
Mậu Thân
Kỷ Dậu |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1970
1971 |
Canh Tuất
Tân Hợi |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1972
1973 |
Nhâm Tý
Quý Sửu |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1974
1975 |
Giáp Dần
Ất Mão |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1976
1977 |
Bính Thìn
Đinh Tỵ |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1978
1979 |
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi |
Hoả | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1980
1981 |
Canh Thân
Tân Dậu |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1982
1983 |
Nhâm Tuất
Quí Hợi |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1984
1985 |
Giáp Tý
Ất Sửu |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1986
1987 |
Bính Dần
Đinh Mão |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1988
1989 |
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
1990
1991 |
Canh Ngọ
Tân Mùi |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
1992
1993 |
Nhâm Thân
Quý Dậu |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
1994
1995 |
Giáp Tuất
Ất Hợi |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
1996
1997 |
Bính Tý
Đinh Sửu |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
1998
1999 |
Mậu Dần
Kỷ Mão |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá cây, xanh lục |
2000
2001 |
Canh Thìn
Tân Tỵ |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
2002
2003 |
Nhâm Ngọ
Qúy Mùi |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh nước biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
2004
2005 |
Giáp Thân
Ất Dậu |
Thủy | Xanh dương, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
2006
2007 |
Bính Tuất
Đinh Hợi |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
2008
2009 |
Mậu Tý
Kỉ Sửu |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
2010
2011 |
Canh Dần
Tân Mão |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
2012
2013 |
Nhâm Thìn
Quý Tỵ |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
2014
2015 |
Giáp Ngọ
Ất Mùi |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
2016
2017 |
Bính Thân
Đinh Dậu |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
2018
2019 |
Mậu Tuất
Kỷ Hợi |
Mộc | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim |
2020
2021 |
Canh Tý
Tân Sửu |
Thổ | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục |
2022
2023 |
Nhâm Dần
Quý Mão |
Kim | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng | Tím, hồng, đỏ |
2024
2025 |
Giáp Thìn
Ất Tỵ |
Hỏa | Tím, hồng, đỏ | Xanh lá, xanh lục | Xanh biển, màu đen |
2026
2027 |
Bính Ngọ
Đinh Mùi |
Thủy | Xanh biển, màu đen | Trắng, bạc, vàng kim | Nâu, cam, vàng |
5. Cách chọn bút ký phù hợp với phong thủy bản mệnh
Chọn bút ký theo màu sắc phong thủy cũng vô cùng quan trọng.
Với bảng tra cứu trên, bạn có thể tìm được màu sắc phong thủy phù hợp với bản mệnh cũng như hợp tuổi để lựa chọn các vật dụng phong thủy cho bản thân hoặc dành tặng người thân, bạn bè. Hiện nay, bút ký cũng là một trong Những món quà tặng ý nghĩa và nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm đẹp, hợp phong thủy thì có thể tham khảo cách chọn bút trong nội dung sau đây.
-
Mệnh Kim
Bút ký cho người mệnh Kim nên chọn màu bạc, màu ánh kim,…
Người thuộc mệnh Kim nên sử dụng các loại bút ký có màu bạc, màu trắng hoặc các màu ánh kim. Bạn cũng có thể chọn bút ký có màu nâu, điểm nhấn là màu bạc hoặc vàng kim để tạo nên sự nổi bật nhưng vẫn phù hợp với bản mệnh. Nên tránh chọn bút có màu đỏ, hồng, tím để tránh tương khắc.
Mệnh Kim có thể chọn bút ký như Các dòng bút Parker Sonnet vô cùng giá trị hay các mẫu có giá bán tốt hơn như Parker Frontier, Parker IM, Parker Urban,… hoặc dòng bút xa xỉ như Parker Duofold.
-
Mệnh Thủy
Chọn bút màu đen tương sinh của mệnh Thủy mang đến may mắn.
Người thuộc mệnh Thủy thì lại dễ dàng khi chọn bút hơn vì đa phần các dòng bút ký thường có màu đen, xanh đen. Có thể chọn bút có điểm nhấn màu trắng để luôn mang đến sự may mắn cho người sở hữu.
Bạn có thể tham khảo Bộ sưu tập bút Parker IM đẹp và thanh lịch hoặc các dòng bút khác như Parker Sonnet, Parker Ingenuity 5th,…
-
Mệnh Mộc
Mẫu bút Parker đẹp, màu sắc phong thủy hợp mệnh Mộc.
Người thuộc mệnh Mộc nên chọn bút ký có màu xanh lá, xanh lục hoặc bạn có thể chọn bút theo màu tương sinh là xanh dương, đen,… và cần tránh các màu như trắng, vàng kim,…
Người mệnh Mộc nếu chưa biết nên chọn mẫu bút ký nào thì có thể tham khảo Các dòng bút Parker Frontier với đa dạng mẫu mã, hoặc dòng Parker IM, Sonnet,… vừa sang trọng lại hợp với phong thủy.
-
Mệnh Hỏa
Màu đỏ nổi bật, quyền lực sẽ hợp với người mệnh Hỏa.
Người thuộc mạng Hỏa hãy sở hữu ngay cho mình một chiếc bút ký màu đỏ vừa quyền lực lại bắt mắt. Các quý cô mệnh Hỏa có thể chọn màu hồng, tím nữ tính, nhẹ nhàng cũng vô cùng phù hợp. Người mệnh Hỏa cũng có thể chọn bút ký màu xanh lá, xanh lục và nên tránh màu đen, xanh nước biển.
Bút ký màu xanh lá, xanh lục (Mộc sinh Hỏa) hay màu đỏ bắt mắt với những mẫu mã sang trọng sẽ là một vật dụng mang đến sự may mắn. Bạn có thể tham khảo Những mẫu bút Parker màu đỏ nổi bật có màu sắc phong thủy hợp với mệnh Hỏa thuộc các series như Duofold, Ingenuity, Sonnet, IM, Jotter, Vector,…
-
Mệnh Thổ
Người mệnh Thổ cũng có thể chọn bút ký màu tím hợp mệnh.
Người thuộc mệnh Thổ có thể chọn bút có màu sắc phong thủy là vàng đất, nâu, cam hoặc các màu đỏ, tím, hồng,… sẽ phù hợp với bản mệnh. Bạn cũng cần lưu ý tránh chọn bút có màu xanh lá, xanh lục do Mộc khắc Thổ.
Có nhiều mẫu bút ký màu sắc đẹp và sang trọng, hợp với người mệnh Thổ mà bạn có thể tham khảo như Parker Duofold, Parker IM, Parker Ingenuity đẳng cấp,…
Qua bài viết, hi vọng bạn đã hiểu thêm về các quy luật trong ngũ hành, màu sắc tương sinh – tương khắc, tìm được màu sắc phong thủy phù hợp để chọn trang phục, phụ kiện,… phù hợp mang đến tài lộc. Bài viết cũng giới thiệu đến bạn cách chọn bút ký hợp phong thủy theo bản mệnh, theo tuổi, năm sinh để bạn có thể dễ dàng tìm được mẫu bút ưng ý, một trong những yếu tố quan trọng giúp Tạo mẫu chữ ký phong thủy tài lộc và vượng khí nhất.
Nguồn: Internet